36 tục ngữ tiếng Hàn

Những  câu tục ngữ tiếng Hàn dưới đây sẽ giúp các bạn có kiến thức nhiều hơn về tiếng hàn trong cuộc sống.

쇠귀에 경읽기 : Nước đổ đầu vịt

개구리 올챙이 적 생각 못한다 : Lúc huy hoàng vội quên thưở hàn vi

낮말은 새가 듣고 밤말은 쥐가 듣는다 : Tai vách mách rừng

일석이초 : Nhất cữ lưỡng tiện

싼 게 비지떡 : Tiền nào của nấy

가까운 이웃 먼 친척보다 낫다 : Bà con xa không bằng láng giếng gần

금강산도 식후경 : Trời đánh tránh bữa ăn

좋은 약은 입에 쓰다 : Thuốc đắng giả tật

아니 땐 굴뚝에 연기나랴 : Không có lửa làm sao có khói

종로에서 빰 맞고 한강에 가서 화풀이 한다 : Giận cá chém thớt

소 잃고 외양간 고친다 : Mất bò mới lo làm chuồng

발밑에 물이 차다 : Nước đến chân mới nhảy

누워서 떡먹기다 : Dễ như trở bàn tay

남에 떡이 커 보인다 : Đứng núi này trông núi nọ

칼 든 놈은 칼로 망한다 : Chơi dao có ngày đứt tay

호랑이 꿀에 가야 호랑이새끼를 잡는다 : Có vào hang cọp mới bắt được cọp

비 온 뒤에 땅이 굳어진다 : Sau cơn mưa trời lại sáng

뚝배가 보다 장맛이다 : Tốt gỗ hơn tốt nước sơn

어르고 빰치기 : Vừa đánh vừa xoa

달걀로 바위 치기 : Trứng trọi đá

백번 듣는 것보다 한 번 보는 것이 낮다 : Trăm nghe không bằng mắt thấy

불운은 물려서 온다: Họa vô đơn chí

하늘에 별 따기 : Khó như hái sao trên trời

긁어 부스럼: gãi đúng tổ kiến lửa

사공이 많으면 배가 산으로 간다: lắm thấy nhiều ma

타는 불에 부채질하다:Đổ thêm dầu vào lửa

티끌 모아 태산: Kiến tha lâu đầy tổ

하룻강아지 범 무서운 줄 모른다: Điếc không sợ súng

궝 먹고 알 먹기: ăn cả giầy ăn cả bít tất

아니 땐 굴뚝에 연기나랴 : Không có lửa làm sao có khói